Toán tử
Toán tử là một phần quan trọng trong ngôn ngữ lập trình
C. Nó là một biểu tượng hay ký hiệu hoạt động trên một giá trị hoặc một biến.
Ví dụ, + là một toán tử để
triển khai phép cộng.
Ví dụ:
int myNum = 100 + 50;
Mặc dù toán tử + thường
được dùng để cộng hai giá trị với nhau, như ở ví dụ trên, nó cũng có thể được
dùng để kết hợp một biến và một giá trị hoặc hai biến. Ví dụ:
int sum1 = 100 + 50; //
150 (100 + 50)
int sum2 = sum1 + 250; // 400 (150 + 250)
int sum3 = sum2 + sum2; // 800 (400 + 400)
C chia toán tử thành các nhóm sau:
·
Toán tử số học
·
Toán tử gán
·
Toán tử so sánh
·
Toán tử logic
·
Toán tử so sánh bit
C có hàng loạt toán tử cho bạn thực hiện những
phép toán hay phương trình khác nhau. Dưới đây là những điều bạn cần biết về
cách triển khai toán tử trong ngôn ngữ lập trình C.
Bài hướng dẫn sẽ giải
thích toán tử số học, quan hệ, logic, so sánh bit, gán và các toán tử khác,
từng loại một.
Toán tử số học trong C
Bảng dưới đây chỉ ra tất cả các toán tử số học được
hỗ trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử biến A có giá trị 10
và biến B có giá trị 20:
Toán
tử |
Mô
tả |
Ví
dụ |
+ |
Thêm
hai toán hạng |
A
+ B sẽ cho kết quả là 30 |
- |
Trừ
giá trị toán hạng hai từ toán hạng đầu |
A
- B sẽ cho kết quả là -10 |
* |
Nhân
hai toán hạng |
A
* B sẽ cho kết quả là 200 |
/ |
Chia
lấy phần nguyên hai toán hạng |
B
/ A sẽ cho kết quả là 2 |
% |
Chia
lấy phần dư |
B
% A sẽ cho kết quả là 0 |
++ |
Lượng
gia giá trị toán hạng thêm 1 đơn vị |
A++
sẽ cho kết quả là 11 |
-- |
Lượng
giảm giá trị toán hạng một đơn vị |
A--
sẽ cho kết quả là 9 |
Toán tử quan hệ
Bảng dưới đây chỉ ra tất cả các toán tử quan hệ được
hỗ trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử rằng biến A có giá
trị 10 và biến B có giá trị 20, ta có:
Toán
tử |
Mô
tả |
Ví
dụ |
== |
Kiểm
tra nếu 2 toán hạng bằng nhau hay không. Nếu bằng thì điều kiện là true. |
(A
== B) là không đúng. |
!= |
Kiểm
tra 2 toán hạng có giá trị khác nhau hay không. Nếu không bằng thì điều kiện
là true. |
(A
!= B) là true. |
> |
Kiểm
tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn toán hạng bên phải hay không.
Nếu lớn hơn thì điều kiện là true. |
(A
> B) là không đúng. |
< |
Kiểm
tra nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu nhỏ hơn
thì là true. |
(A
< B) là true. |
>= |
Kiểm
tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng
bên phải hay không. Nếu đúng là true. |
(A
>= B) là không đúng. |
<= |
Kiểm
tra nếu toán hạng bên trái có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải
hay không. Nếu đúng là true. |
(A
<= B) là true. |
Toán tử logic
Bảng dưới đây chỉ rõ tất cả các toán tử logic được hỗ
trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử biến A có giá trị 1
và biến B có giá trị 0:
Toán
tử |
Mô
tả |
Ví
dụ |
&& |
Được
gọi là toán tử logic AND (và). Nếu cả hai toán tử đều có giá trị khác 0 thì
điều kiện trở lên true. |
(A
&& B) là false. |
|| |
Được
gọi là toán tử logic OR (hoặc). Nếu một trong hai toán tử khác 0, thì điều
kiện là true. |
(A
|| B) là true. |
! |
Được
gọi là toán tử NOT (phủ định). Sử dụng để đảo ngược lại trạng thái logic của
toán hạng đó. Nếu điều kiện toán hạng là true thì phủ định nó sẽ là false. |
!(A
&& B) là true. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét