Thứ Tư, 17 tháng 4, 2024

Bài 3: Toán tử

 

Toán tử 

Toán tử là một phần quan trọng trong ngôn ngữ lập trình C. Nó là một biểu tượng hay ký hiệu hoạt động trên một giá trị hoặc một biến. Ví dụ, + là một toán tử để triển khai phép cộng.

Ví dụ:

int myNum = 100 + 50;

Mặc dù toán tử + thường được dùng để cộng hai giá trị với nhau, như ở ví dụ trên, nó cũng có thể được dùng để kết hợp một biến và một giá trị hoặc hai biến. Ví dụ:

int sum1 = 100 + 50; // 150 (100 + 50)

int sum2 = sum1 + 250; // 400 (150 + 250)

int sum3 = sum2 + sum2; // 800 (400 + 400)

C chia toán tử thành các nhóm sau:

·        Toán tử số học

·        Toán tử gán

·        Toán tử so sánh

·        Toán tử logic

·        Toán tử so sánh bit

C có hàng loạt toán tử cho bạn thực hiện những phép toán hay phương trình khác nhau. Dưới đây là những điều bạn cần biết về cách triển khai toán tử trong ngôn ngữ lập trình C.

Bài hướng dẫn sẽ giải thích toán tử số học, quan hệ, logic, so sánh bit, gán và các toán tử khác, từng loại một.

Toán tử số học trong C

Bảng dưới đây chỉ ra tất cả các toán tử số học được hỗ trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử biến A có giá trị 10 và biến B có giá trị 20:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

+

Thêm hai toán hạng

A + B sẽ cho kết quả là 30

-

Trừ giá trị toán hạng hai từ toán hạng đầu

A - B sẽ cho kết quả là -10

*

Nhân hai toán hạng

A * B sẽ cho kết quả là 200

/

Chia lấy phần nguyên hai toán hạng

B / A sẽ cho kết quả là 2

%

Chia lấy phần dư

B % A sẽ cho kết quả là 0

++

Lượng gia giá trị toán hạng thêm 1 đơn vị

A++ sẽ cho kết quả là 11

--

Lượng giảm giá trị toán hạng một đơn vị

A-- sẽ cho kết quả là 9

Toán tử quan hệ

Bảng dưới đây chỉ ra tất cả các toán tử quan hệ được hỗ trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử rằng biến A có giá trị 10 và biến B có giá trị 20, ta có:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

==

Kiểm tra nếu 2 toán hạng bằng nhau hay không. Nếu bằng thì điều kiện là true.

(A == B) là không đúng.

!=

Kiểm tra 2 toán hạng có giá trị khác nhau hay không. Nếu không bằng thì điều kiện là true.

(A != B) là true.

> 

Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu lớn hơn thì điều kiện là true.

(A > B) là không đúng.

< 

Kiểm tra nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu nhỏ hơn thì là true.

(A < B) là true.

>=

Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không. Nếu đúng là true.

(A >= B) là không đúng.

<=

Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải hay không. Nếu đúng là true.

(A <= B) là true.

Toán tử logic

Bảng dưới đây chỉ rõ tất cả các toán tử logic được hỗ trợ bởi ngôn ngữ C. Giả sử biến A có giá trị 1 và biến B có giá trị 0:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

&&

Được gọi là toán tử logic AND (và). Nếu cả hai toán tử đều có giá trị khác 0 thì điều kiện trở lên true.

(A && B) là false.

||

Được gọi là toán tử logic OR (hoặc). Nếu một trong hai toán tử khác 0, thì điều kiện là true.

(A || B) là true.

!

Được gọi là toán tử NOT (phủ định). Sử dụng để đảo ngược lại trạng thái logic của toán hạng đó. Nếu điều kiện toán hạng là true thì phủ định nó sẽ là false.

!(A && B) là true.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét